HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT THEO TỪNG LẦN BÁN HÀNG CHO CÂY XĂNG, TRẠM XĂNG DẦU
- Nhanh chóng, tiện lợi, dễ dàng quản lý
- Áp giá từ xa
- Giảm tối đa chi phí vận hành
- Đáp ứng theo thông tư, nghị định của Chính phủ
Sử dụng máy POS để xuất hóa đơn cho từng lần bán hàng
⮚ Quản lý hóa đơn: Tích hợp xuất hóa đơn trực tiếp tới khách hàng nhanh chóng.
⮚ Quản lý hàng hóa: Tạo và quản lý cập nhật giá xăng dầu đơn giản theo ngày.
⮚ Tích hợp máy in hóa đơn: Đơn giản hóa quá trình in hóa đơn và tăng cường tính chuyên nghiệp của cửa hàng.
⮚ Quản lý doanh thu: Theo dõi doanh thu hàng ngày của các cửa hàng xăng dầu.
⮚ Đa nền tảng: Sử dụng nhanh trên các thiết bị di động như điện thoại, máy Pos cầm tay, máy tính.
Tích hợp phần mềm vào vòi bơm của từng trụ bơm xăng dầu
⮚ Quản lý các chứng từ nhận ca, chốt ca .
⮚ Quản lý số lượng và tiền hàng theo từng lần bán và ca bán hàng.
⮚ Xuất hóa đơn gán với từng lần bán hàng.
⮚ Hỗ trợ thay đổi giá bán hàng và áp giá từ xa đến từng cột bơm chỉ bằng 1 click chuột.
⮚ Lưu nhật ký toàn bộ hoạt động bán hàng phục vụ tra soát, đối chiếu.
⮚ Lập các báo cáo sản lượng bán theo từng cửa hàng và toàn công ty.
QUY TRÌNH XUẤT HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT BẰNG PHẦN MỀM EGAS
Cấu trúc giá chỉ bao gồm gói hóa đơn, chưa bao gồm chi phí tích hợp và phát sinh theo yêu cầu khách hàng
TT | Gói cước | Sản lượng | Đơn giá | Thành tiền | Đơn vị tính |
1 | VNPT Invoice Petro 10.000 | 10,000 | 135 | 1,350,000 | VNĐ/gói |
2 | VNPT Invoice Petro 20.000 | 20,000 | 120 | 2,400,000 | VNĐ/gói |
3 | VNPT Invoice Petro 50.000 | 50,000 | 100 | 5,000,000 | VNĐ/gói |
4 | VNPT Invoice Petro 100.000 | 100,000 | 75 | 7,500,000 | VNĐ/gói |
5 | VNPT Invoice Petro 200.000 | 200,000 | 70 | 14,000,000 | VNĐ/gói |
6 | VNPT Invoice Petro 500.000 | 500,000 | 50 | 25,000,000 | VNĐ/gói |
7 | VNPT Invoice Petro 1.000.000 | 1,000,000 | 40 | 40,000,000 | VNĐ/gói |
8 | VNPT Invoice Petro 2.000.000 | 2,000,000 | 30 | 60,000,000 | VNĐ/gói |
9 | VNPT Invoice Petro Max | Trên 5,000,000 | Liên hệ | Liên hệ | VNĐ/gói |
Điểm i, mục 4, Điều 9: Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho khách hàng là thời điểm kết thúc việc bán xăng dầu theo từng lần bán. Người bán phải đảm bảo lưu trữ đầy đủ hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh, cá nhân kinh doanh và đảm bảo có thể tra cứu khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điểm c, mục 14, điều 10: Đối với hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì không nhất thiết phải có các chỉ tiêu tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua; chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng.
Điểm a.1, khoản 3, điều 22: Người bán tổng hợp dữ liệu tất cả các hóa đơn bán xăng dầu cho khách hàng trong ngày theo từng mặt hàng để thể hiện trên bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử và chuyển bảng này ngay trong ngày.
Khoản 1 Điều 58: Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực: xăng dầu, điện lực, bưu chính viễn thông, vận tải hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt, đường thủy, tài chính tín dụng, nước sạch, bảo hiểm, y tế, kinh doanh siêu thị, thương mại điện tử, thương mại thực hiện xuất hóa đơn điện tử và cung cấp dữ liệu hóa đơn điện tử theo định dạng do Tổng cục Thuế công bố.
Khoản 4 Điều 6 quy định áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác như sau:
Trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng thì người bán chuyển dữ liệu hóa đơn bán xăng dầu trong ngày theo quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận để tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa hoặc tra cứu dữ liệu thì người bán sau khi lập hóa đơn điện tử đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi người mua đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế theo quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Mục 3, Điều 32: Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan kiểm định, kiểm tra, kiểm soát các thiết bị đo lường theo quy định hiện hành của pháp luật về đo lường, quản lý chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Mục 7, Điều 40: UBND tỉnh giám sát hoạt động kinh doanh xăng dầu tại địa phương, bảo đảm tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 6 Thông tư số 15/2015/TTBKHCN ngày 25/8/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu:
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, cột đo xăng dầu phải có thiết bị ghi, in kết quả đo để in và cung cấp kết quả đo cho khách hàng khi có yêu cầu. Thiết bị ghi, in kết quả đo phải bảo đảm các yêu cầu về đo lường sau đây:
a) Không có cơ cấu, chức năng tác động làm thay đổi kết quả đo, đặc tính kỹ thuật đo lường của cột đo xăng dầu;
b) Kết quả đo phải bảo đảm đủ thông tin rõ ràng, minh bạch để người có quyền và nghĩa vụ liên quan kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa.”.
Ngày 7/5/2019, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn thực hiện Thông tư số 08/2018/TT-BKHCN gửi Sở Khoa học và Công nghệ và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nội dung Công văn số 1216/TĐC-ĐL đã phản ánh trong thời gian qua các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đã tích cực triển khai thực hiện quy định với nhiều loại hình phương tiện, thiết bị ghi, in kết quả đo khác nhau